
Điện tử công nghiệp
Bảo trì và sửa chữa thiết bị y tế
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển tự động
Công nghệ kỹ thuật hệ thống năng lượng mặt trời
Thiết kế đồ họa
Tin học ứng dụng
Quản trị mạng máy tính
Thiết kế - Quản lý Website
Truyền thông đa phương tiện
Công nghệ kỹ thuật phần cứng máy tính
Nghề xử lý dữ liệu với bảng tính Excel
Nghề xử lý văn bản với Microsoft Word
Nghề tạo trình chiếu với PowerPoint
Nghề kỹ thuật dàn trang
Nghề thiết kế quảng cáo cơ bản
Nghề thiết kế sản phẩm cơ bản
Nghề xử lý ảnh kỹ thuật số cơ bản
Nghề lắp ráp máy tính
Nghề sửa chữa máy in cơ bản
Nghề bảng Led quảng cáo cơ bản
Nghề kỹ thuật điều khiển khí nén cơ bản
Nghề kỹ thuật điều khiển điện khí nén
Nghề ứng dụng PLC S7 1200 trong điều khiển khí nén
GIỚI THIỆU NGÀNH QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
- Tên ngành: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
- Mã ngành: 5480209
- Trình độ đào tạo: Trung cấp
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
- Thời gian đào tạo: 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo trình độ trung cấp yêu cầu người học sau khi tốt nghiệp phải có năng lực thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của Quản trị mạng máy tính; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Về kiến thức:
- Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hoá, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Mô tả được cấu tạo, vai trò nguyên lý hoạt động của linh kiện máy tính, thiết bị mạng và phần mềm thông dụng của mạng máy tính.
- Trình bày được mô hình mạng ngang hàng, client-server và mạng WAN.
- Trình bày được quy trình thiết kế cơ sở hạ tầng mạng LAN, Mạng không dây.
- Trình bày được quy trình triển khai và quản trị hệ thống mạng Windows, Linux.
Về kỹ năng:
- Lắp ráp, cài đặt, bảo trì linh kiện, thiết bị mạng và phần mềm mạng thông dụng.
- Cài đặt và cấu hình được mô hình mạng ngang hàng, client-server và mạng WAN.
- Thiết kế, thi công được lắp đặt, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng và quản trị mạng mạng Windows, Linux.
Về thái độ:
- Có khả năng làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm một phần đối với nhóm.
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã định sẵn.
- Đánh giá được các hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người học trở thành kỹ thuật viên trung cấp về Quản trị mạng máy tính, có khả năng làm việc ở các vị trí: Nhân viên công ty chuyên về lắp đặt, bảo trì máy tính, thiết kế lắp đặt hệ thống mạng máy tính; Nhân viên quản lý vận hành hệ thống mạng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học: 20 môn
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 57 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 1200 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 340 giờ
- Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm: 841 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH | Tên môn học |
I | Các môn học chung |
MH01 | Giáo dục chính trị |
MH02 | Pháp luật |
MH03 | Giáo dục thể chất |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng - AN |
MH05 | Tin học |
MH06 | Tiếng Anh |
II | Các môn chuyên môn |
II.1 | Môn cơ sở |
MH07 | Lắp ráp và cài đặt máy tính |
MH08 | Mạng máy tính |
MH09 | Kỹ thuật điện - điện tử |
II.2 | Môn chuyên môn |
MH10 | Thiết kế xây dựng mạng Lan |
MH11 | Lập trình cơ bản |
MH12 | Nguyên lý hệ điều hành |
MH13 | Quản trị mạng cơ bản (Windows Server) |
MH14 | Công nghệ mạng không dây (Wireless) |
MH15 | Quản trị webserver và mailserver |
MH16 | Camera an ninh |
MH17 | Quản trị mạng nâng cao |
MH18 | Thực tập sản xuất |
II.3 | Môn tự chọn |
MH19 | Bảo mật an toàn mạng |
MH20 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
4. Phòng thực hành
5. Video giới thiệu
tdh-cntt : 21-01-2024 2314